Giới thiệu nhà trường

LỊCH SỬ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ LÀO CAI
TRƯỜNG THCS ĐỒNG TUYỂN
13 NĂM
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
PHẦN I. SƠ YẾU
1. Tên trường: TRƯỜNG THCS ĐỒNG TUYỂN
2. Địa chỉ:   Thôn 3  xã Đồng Tuyển  – TP Lào Cai – Tỉnh Lào Cai
3. Ngày, tháng, năm thành lập: 01/9/2000
PHẦN II. LỊCH SỬ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ TRƯỜNG THCS ĐÔNG TUYỂN TỪ NĂM 2000 ĐẾN NĂM  2013
Trường THCS Đồng Tuyển hiện nay tiền thân được thành lập từ Trường phổ thông cơ sở xã Đồng Tuyển, tách thành trường THCS Đồng Tuyển vào tháng 9 năm 2000. Địa điểm thuộc thôn 3, xã Đồng Tuyển, Thị xã Lào Cai cũ (nay là thôn 3, xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai). Khi đó trường có 08 lớp/04 khối, với 181 học sinh, số học sinh của trường hầu hết là con em nông dân thuộc địa bàn của xã. Qua 13 năm xây dựng và trưởng thành, tập thể thầy và trò trường THCS Đồng Tuyển qua các thế hệ đã vượt qua bao thử thách, khó khăn, thi đua dạy tốt, học tốt để gặt hái được nhiều thành quả đáng kể, từng bước xây dựng nhà trường phát triển toàn diện về mọi mặt như hôm nay, thật xứng đáng là Trung tâm văn hóa, giáo dục-đào tạo toàn diện cho con em địa phương, góp phần vào xây dựng quê hương, đất nước ngày một dầu mạnh.
1. Xây dựng cơ sở vật chất
Trong những năm đầu mới được thành lập, trường gặp rất nhiều khó khăn về cơ sở vật chất; học sinh còn phải học ở những phòng học tạm, bàn ghế để ngồi học thiếu. Song với sự quan tâm chỉ đạo của các cấp ủy chính quyền địa phương, Phòng GD&ĐT thành phố; sự ủng hộ nhiệt tình của các ban ngành, đoàn thể và đặc biệt phụ huynh học sinh, sự nỗ lực phát huy nội lực của thầy và trò, năm 2009 trường THCS Đồng Tuyển được công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2001-2010.
Tổng diện tích khuôn viên của nhà trường trên 9400 m2; toàn trường có 13 phòng học và các phòng chức được kiên cố hóa, phân bố như sau: 
– Phòng học: 08 phòng.
– Phòng Thiết bị và thư viện: 01, có tương đối đầy đủ SGK, sách tham khảo cho giáo viên và học sinh.
– Phòng thực hành bộ môn: 04 (Lý-Công nghệ: 01; Hóa-Sinh: 01; Tin học: 01; Ngoại ngữ: 01) với trang thiết bị tương đối tiện nghi, phục vụ hiệu quả cho việc dạy và học.
Khu hiệu bộ, sân chơi bai tập và nhà vệ sinh, nhà để xe cho giáo viên, học sinh cơ bản đảm bảo.
2. Quy mô trường lớp
2.1. Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên
Khi mới thành lập, trường có 21 cán bộ, giáo viên, nhân viên (thầy Nguyễn Quý Tĩnh làm Hiệu trưởng). Đến nay toàn trường có 23 cán bộ, giáo viên, nhân. Trong đó
– Cán bộ quản lý: 02
– Giáo viên trực tiếp giảng dạy: 18
– Nhân viên: 3 (kế toán 01, hành chính 01 và 01 bảo vệ hợp đồng XHH).
Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn là 100% (trên chuẩn 61,1%).
2.2. Số lớp, số học sinh
Năm học 2000-2001 trường được tách từ Phổ thông cơ sở xã Đồng Tuyển thành trường THCS Đồng Tuyển, trường có 08 lớp với 181 học sinh. Những năm 2002, 2003, 2004, … đến 2008, thực hiện kế hoạch PCGD THCS của Ban chỉ đạo PCGD thành phố về việc đẩy nhanh thực hiện PCGD THCS giai đoạn 2002-2007, nhà trường đã tích cực tham mưu cấp ủy chình địa và phối hợp chặt với các ban ngành, đoàn thể của xã đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động học sinh trong độ tuổi PCGD nghỉ học ra lớp, tiếp tục học các lớp phổ cập phù hợp, nên đã có thời điểm số học sinh của trường lên tới con số gần 360 học sinh và kết quả  năm 2004 xã được công nhân đạt chuẩn PCGD THCS. Từ năm 2009 đến nay, trường duy trì ổn định 08 lớp với số học sinh dao động trên dưới 200 học sinh.
3. Chất lượng đội ngũ
Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường thực hiện tốt các chủ chương, chính của Đảng, pháp luật của nhà nước; tích cực bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp. Kết quả: 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên không vi phạm pháp luật, đạo đức tác phong nhà giáo; gia đình đạt gia đình văn hóa. Không có cán bộ, giáo viên, nhân viên xếp loại yếu về  chuyên môn, nghiệp vụ và không HTNV phải chuyển việc khác.
4. Kết quả chất lượng giáo dục
– Về hạnh kiểm: Học sinh luôn có ý thức tu dương đạo đức; kết quả xếp hạnh kiểm tốt, khá đều đạt từ  85% trở lên và đặc biệt không có học sinh vi phạm đạo đức phải kỷ luật nghỉ học.
– Về học lực: Tỷ lệ học sinh xếp loại khá giỏi đạt từ 33,5% trở lên và ngày càng được nâng lên; từ năm 2009 đến nay tỷ lệ nay đều đạt và vượt theo quy định của trường đạt chuẩn Quốc gia.
– Hàng năm tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đạt trên 98%; tỷ lệ học sinh lên lớp thẳng trên 95 % và sau thi đạt 97% trở lên.
5. Thực hiện PCGDTHCS
Năm 2004 xã được công nhận đạt chuẩn PCGD THCS và từ đó đến nay kết quả đó được duy trì vững chắc với tỷ lệ
– Trẻ 6 tuổi vào lớp: 100%.
– Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6: 100%.
– Tỷ lệ Thanh thiếu niên độ tuổi 15-18 TN THCS: 94,1%.
Cơ sở vật chất phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu PCGD hàng được tăng cường; cảnh quan, trường lớp học: xanh- sạch – đẹp và an toàn.
6. công tác xã hội hoá giáo dục
Nhà trường làm tốt công tác tham mưu với cấp ủy chính quyền địa phương và tranh thủ được sự ủng hộ của các cấp, các ngành và cha mẹ học sinh trong việc xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy và học của thầy và trò; phối hợp chặt chẽ với Hội khuyến học xã khen thưởng học sinh có thành tích trong các năm học, đồng việt viên kịp thời học sinh có hoàn cảnh khó khăn vươn lên học tập, góp phần   nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện .
 9. Các danh hiệu thi đua đã đạt được
– Chi bộ: Đạt trong sạch vững mạnh.
– Nhà trường nhiều năm đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến.
– Công đoàn đạt danh hiệu Công đoàn vững mạnh cấp thành phố .
– Liên đội TNTP đạt danh hiệu Liên đội vững mạnh cấp thành phố .
Cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường quyết tâm phấn đấu giữ gìn, phát huy truyền thống của nhà trường; không ngừng đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới phương pháp quản lý, phương pháp làm việc, tập trung nâng cao chất lượng dạy và học và duy trì kết quả trường đạt chuân Quốc giai đoạn 2 vào năm 2014./.
 
PHẦN III. CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TOÀN DIỆN
          1. Kết quả xếp loại hạnh kiểm:

          Loại Năm học
2007 – 2008
Năm học
2008 – 2009
Năm học
2009 – 2010
Năm học
2010 – 2011
Năm học
2011 – 2012
Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%)
Tốt 156 61,2 138 61,1 132 60,3 117 59,1 110 59,1
Khá 79 31,0 74 32,7 73 33,3 72 36,4 71 38,2
Trung bình 20 7,8 13 5,8 12 5,5 9 4,5 5 2,7
Yếu     1 0,4 2 0,9        

          2. Kết quả xếp loại học lực:

          Loại Năm học
2007 – 2008
Năm học
2008 – 2009
Năm học
2009 – 2010
Năm học
2010 – 2011
Năm học
2011 – 2012
Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%)
Giỏi 8 3,1 9 4,0 11 5,0 9 4,5 49 4,8
Khá 77 30,2 69 30,5 66 30,1 63 31,8 63 33,9
Trung bình 163 63,9 142 62,8 135 61,6 122 61,6 112 60,2
Yếu 31 11 29 11,6 22 10,9 15 7,8 19 10,2
Kém     4 1,8            

3. Kết quả thi học sinh giỏi các cấp

Nội dung Năm học
2007 – 2008
Năm học
2008 – 2009
Năm học
2009 – 2010
Năm học
2010 – 2011
Năm học
2011 – 2012
Số học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp khu vực, quốc gia          
Số học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh 1       1
Số học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp thành phố 2     3 2

 


Nguồn:thcsdongtuyen.elc.vn Copy link

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *